Thảo Dược Việt Nam – Cây Đinh Lăng

Đặc điểm cây đinh lăng
  • Đinh lăng là một loài cây không có gai, thân gỗ, chiều cao cây từ 0,8 – 1,5m.
  • Đinh lăng lá có mùi thơm, mỗi lá xẻ làm 3 lần, mép lá có răng cưa không đều, mỗi lá dài khoảng 20-40cm.
  • Hoa nở từ tháng 4 đến tháng 7, mọc thành cụm, mỗi cụm hoa gồm nhiều tán, mỗi tán có nhiều hoa nhỏ 5 cánh màu trắng xám, dài 2mm, các nhụy hoa ngắn và mảnh.
  • Quả đinh lăng thuộc loại quả hạch có màu trắng bạc, hình trứng, dày khoảng 1mm, dài 3-4 mm, có vòi.
  • Tên khoa học: Polyscias Fruiticosa L. Harras
  • Tên khác: Nam Dương sâm, gỏi cá
  • Họ: Araliaceac – Nhân sâm
  • Cây ưa mọc ở đất cao ráo, có độ ẩm vừa phải. Cây có khả năng tái sinh bằng cách giâm cành xuống đất, người ra thường cắt cây thành những đoạn ngắn khoảng 20cm rồi cắm xuống đất.
  • Đây là loại cây sống lâu năm, có khả năng chịu hạn, tuy nhiên không chịu được úng hạn, nhiệt độ sinh trưởng tốt nhất là 22-23 độ C. Cây thích hợp ở khí hậu nhiệt đới có hai mùa rõ rệt vì đặc tính ưa ánh sáng và độ ẩm. Do đó cây rất thích hợp trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc, tuy nhiên cũng có thể thấy cây đinh lăng ở các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đắk Lắk, Đồng Nai.
Thảo Dược Việt Nam - Cây Đinh Lăng
Thảo Dược Việt Nam – Cây Đinh Lăng

Thành phần hóa học

  • Theo nhiều nghiên cứu khoa học, thành phần của cây đinh lăng có chứa tới 8 loại saponin oleaneane. Còn trong rễ cũng có chứa nhiều saponin tương tự như sâm. Ngoài ra còn có nhiều vitamin và có tới 20 loại axit amin cần thiết cho cơ thể. Đặc biệt là các loại axit amin thiết yếu như: methionin, lyzin, cystein.

Tác dụng dược lý

  • Đinh lăng có tính mát, vị ngọt thanh kèm hơi đắng
  • Tùy vào từng bộ phận mà có các công dụng khác nhau.
  • Phần thân, rễ đinh lăng có khả năng tăng cường tuần hoàn máu, giúp lưu thông khí huyết.
  • Phần lá có khả năng giải độc, chống dị ứng, ho ra máu, kiết lị.
  • Cây đinh lăng chuyên dùng điều trị trong các trường hợp cơ thể suy nhược, tiêu hóa kém, nhức đầu, ho ra máu, thấp khớp, đau nhức xương khớp, tắc tia sữa, người hư yếu, ho khan kéo dài.
Cây ĐInh Lăng
Cây ĐInh Lăng

Phòng ngừa dị ứng và bồi bổ cơ thể

  • Chuẩn bị: 200 lá đinh lăng.
  • Thực hiện: Nấu sôi với 200ml nước trong 20 phút. Sau đó chắt lấy nước, nấu thêm 20 phút nữa. Dùng nước chia thành 2 lần dùng và uống hết trong ngày.

Chữa tắc tia sữa ở phụ nữ sau khi sinh

  • Chuẩn bị: 3 lát gừng tươi và 40g rễ đinh lăng.
  • Thực hiện: Cho vào nồi, đun sôi với 500ml nước và hạ lửa nấu cho đến khi còn 250ml. Dùng nước sắc uống khi còn nóng.

Chữa mề đay mẩn ngứa do dị ứng thực phẩm, thời tiết

  • Chuẩn bị: Lá đinh lăng khô 80g.
  • Thực hiện: Nấu sôi với 500ml còn lại 250ml, chia thành 2 lần uống và dùng hết trong ngày.

Chữa ho mãn tính

  • Chuẩn bị: Rễ đinh lăng, nghệ vàng, đậu săn, rau tần, bách bộ và rễ cây dâu mỗi vị 8g, gừng khô 4g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc với 500ml, còn lại 250ml. Chia thành 2 lần uống và dùng khi thuốc còn nóng.

Chữa đau nhức xương khớp do thấp khớp

  • Chuẩn bị: Quế chi và vỏ quýt (trần bì) mỗi vị 4g, thiên niên kiện, cỏ xước, hà thủ ô, huyết rồng và cối xay mỗi vị 8g, rễ đinh lăng 12g.
  • Thực hiện: Để quế chi riêng, cho các vị sắc lấy nước, sau khi sôi cho quế chi vào. Chia thành 2 lần uống và dùng khi thuốc còn ấm.

Chữa chứng mệt mỏi, lười vận động, uể oải

  • Chuẩn bị: Rễ đinh lăng phơi khô, 0.5g.
  • Thực hiện: Đun với 100ml nước trong vòng 15 phút, sau đó chia thành 2 – 3 lần dùng và uống hết trong ngày.

 Chữa chứng vú căng nóng và tắc tia sữa

  • Chuẩn bị: Rễ đinh lăng 30 – 35g.
  • Thực hiện: Sắc lấy 250ml nước, uống liên tục trong vòng 2 – 3 ngày.

Chữa vết thương sưng đau

  • Chuẩn bị: Lá đinh lăng tươi.
  • Thực hiện: Rửa sạch, để ráo nước và giã nát, sau đó đắp lên vùng đau nhức.

Chữa chứng đau lưng mỏi gối

  • Chuẩn bị: 20 – 30g thân cành cây đinh lăng, phối hợp thêm cam thảo dây, cúc tần và rễ cây xấu hổ.
  • Thực hiện: Sắc lấy nước, chia thành 3 lần dùng.

 Chữa bệnh viêm gan

Cây Đinh Lăng có rất nhiều công dụng
Cây Đinh Lăng có rất nhiều công dụng
  • Chuẩn bị: Nghệ 8g, biển đậu 12g, rễ đinh lăng 12g và rễ cỏ tranh 12g.
  • Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày 1 thang, dùng đều đặn cho đến khi khỏi.

Điều trị bệnh liệt dương và rối loạn cương dương ở nam giới

  • Chuẩn bị: Sa nhân 6g, cao ban long và trâu cổ mỗi vị 8g, cám nếp và rễ đinh lăng mỗi vị 12g.
  • Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
  • Lưu ý: Để đạt được kết quả điều trị tốt, nên kết hợp với thói quen tình dục lành mạnh, tập luyện và ăn uống điều độ.

Chữa bệnh thiếu máu

  • Chuẩn bị: Tam thất 20g, hoàng tinh, hà thủ ô, thục địa và rễ đinh lăng mỗi vị 100g.
  • Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 100g thuốc bột sắc với nước và dùng uống trong ngày

Trị chứng kiết lỵ, ho, ban sởi và dị ứng

  • Chuẩn bị: Lá đinh lăng khô 10g.
  • Thực hiện: Sắc với 200ml nước và dùng hết trong ngày.

Chữa chứng ho suyễn lâu năm không giảm

  • Chuẩn bị: Gừng khô 4g, xương bồ 6g, đậu săng, rễ đinh lăng, nghệ vàng, tang bạch bì và tần dày lá mỗi vị 8g.
  • Thực hiện: Sắc với 600ml nước còn lại 250ml. Chia nước sắc thành 2 lần uống và dùng khi thuốc còn nóng.

Chứng ăn uống khó tiêu, đầy bụng và ợ hơi nhiều

  • Chuẩn bị: 10g rễ đinh lăng.
  • Thực hiện: Sắc với 300ml nước, còn lại 150ml, chia nước sắc thành 2 – 3 lần uống.

Chữa chứng đau tức ngực, nhức đầu và nóng sốt

  • Chuẩn bị: Chua me đất, lá tre và rễ sài hồ mỗi vị 20g, rau má, cam thảo dây và rễ đinh lăng tươi mỗi vị 30g, trần bì và vỏ chanh mỗi vị 10g.
  • Thực hiện: Đem dược liệu thái nhỏ, đổ ngập nước và sắc lấy 250ml. Chia thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày.

Chữa bệnh viêm gan mãn tính

  • Chuẩn bị: Ngưu tất, uất kim mỗi vị 8g, ngũ gia bì, xa tiền tử, rễ đinh lăng, hoài sơn, chi tử, rễ cỏ tranh và hoài sơn mỗi vị 12g, nhân trần 20g, ý dĩ 16g.
  • Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.

Rễ đinh lăng ngâm rượu giúp bồi bổ sức khỏe, tiêu thực

  • Chuẩn bị: Rễ đinh lăng khô 100g.
  • Thực hiện: Tán nhỏ và ngâm với 1 lít rượu 30 độ trong vòng 10 ngày. Cứ vài ngày lắc đều lọ 1 lần để tránh thuốc đóng cặn. Mỗi lần dùng 10ml trước khi ăn, ngày dùng 2 lần.

Chữa chứng mất ngủ kéo dài, thiếu tập trung và suy giảm trí nhớ

  • Chuẩn bị: Liên nhục 16g, tâm sen 12g, lá đinh lăng 24g, lá vông 20g và tang diệp 20g.
  • Thực hiện: Sắc với 400ml nước, lấy khoảng 150ml và chia thành 2 lần uống trong ngày.

Trị chứng tiểu ra nước đỏ, đái rắt, đái buốt do sỏi thận

  • Chuẩn bị: Kim tiền thảo, xa tiền thảo, lá đinh lăng và liên tiền thảo mỗi thứ 1 nắm to.
  • Thực hiệc: Sắc uống đều đặn, nếu bệnh nặng nên gia thêm 10 – 12g chè búp non.

Chữa bệnh sỏi thận gây bí tiểu và đau quặn bụng

  • Chuẩn bị: Xa tiền thảo 20g, rau ngổ 30g, lá đinh lăng và xấu hổ tía mỗi vị 40g, râu bắp 24g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc uống, ngày dùng 1 thang.

Trị chứng tắc sữa và sưng đau vú ở phụ nữ sau sinh

  • Bài thuốc 1: Dùng hoài sơn, đương quy, rễ bí đỏ, xuyên khung, bạch truật, đan sâm mỗi vị 12g, lá đinh lăng 40g, kim ngân hoa 16g. Sắc các vị lấy nước uống, dùng mỗi ngày 1 thang.
  • Bài thuốc 2: Trần bì, kim ngân hoa mỗi vị 12g, sài đất và bồ công anh mỗi vị 20g, lá đinh lăng (sao vàng hạ thổ) 40g. Sắc với 400ml nước, còn lại 200ml chia thành 2 lần dùng. Nên uống khi thuốc còn nóng.

Chữa chứng đau mỏi các khớp, khó khăn khi vận động và có biểu hiện xơ cứng

  • Chuẩn bị: Trần bì, đại táo, khởi tử, đương quy, cam thảo và xuyên khung mỗi vị 12g, đỗ trọng 10g, nam tục đoạn, củ đinh lăng (sao thơm) và thổ linh mỗi vị 20g, ngưu tất 16g.
  • Thực hiện: Sắc với 800ml nước, còn lại 250ml. Đem nước sắc chia thành 2 – 3 lần uống và dùng liên tục trong 15 ngày. Nếu cần có thể lặp lại liệu trình cho đến khi bệnh thuyên giảm.

Trị chứng ho khan kéo dài do phế nhiệt

  • Chuẩn bị: Cát cánh, đại táo và trần bì mỗi vị 12g, cam thảo, mạch môn và tía tô mỗi vị 16g, củ đinh lăng, xa tiền thảo, lá xương sông, rau má mỗi vị 20g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc mỗi ngày 1 thang.

Và còn rất nhiều bài thuốc chữa trị khác từ đinh lăng.

Lưu ý khi dùng cây đinh lăng

  • Chỉ sử dụng cây đinh lăng có tuổi đời từ 3 năm trở lên, tốt nhất là từ 3-5 năm tuổi, những cây ít hơn 3 năm tuổi thì chưa đủ dược tính, còn những cây quá già hơn 10 năm thì có thể rễ cây đã bị lão hóa, các chất dinh dưỡng không còn nhiều như trước.
  • Không sử dụng đinh lăng với liều cao vì sẽ bị tác dụng phụ của saponin là phá huyết gây nên mệt mỏi, tiêu chảy, nôn mửa. Ngoài ra, Alcaloid có trong cây cũng sẽ gây nên hiện tượng hoa mắt chóng mặt.
  • Phụ nữ mang thai không sử dụng cây đinh lăng.
  • Những người có bệnh gan mật không sử dụng cây đinh lăng.

Xem thêm bài viết : 

Tìm hiểu về cây kế sữa

Tìm hiểu về cây lô hội

Thông tin thêm về Dược Phẩm 365 :

Fanpage 

Youtube